Chuyển hóa báo cáo kết quả kinh doanh thành báo cáo kết quả kinh doanh theo tỷ trọng và đánh giá năng lực tài chính của công ty bằng cách sử dụng báo cáo kết quả kinh doanh theo tỷ trọng và các tỷ số tài chính dựa trên báo cáo
1. Báo cáo kết quả kinh doanh theo Tỷ Trọng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo tỷ trọng liên quan đến việc xác định mỗi khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh chiếm bao nhiêu % của doanh thu. Tỷ trọng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp so sánh BCTC trong các khoản thời gian khác nhau với quy mô công ty khác nhau
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | Tỷ trọng | |
Doanh thu | 10.000.000 | 100% |
Giá vốn hàng bán | 3.000.000 | 30% |
Lợi nhuận thuần | 7.000.000 | 70% |
Chi phí bán hàng, chi phí chung và chi phí quản lý doanh nghiệp | 1.000.000 | 10% |
Chi phí nghiên cứu và phát triển | 2.000.000 | 20% |
Chi phí quảng cáo | 2.000.000 | 20% |
Lợi nhuận hoạt động | 2.000.000 | 20% |
2. Đánh giá năng lực tài chính
Bằng cách sử dụng báo cáo kết quả kinh doanh theo tỷ trọng và các tỷ số tài chính dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh.
2.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp ( Gross profit margin )
Công thức : Tỷ suất lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp / Doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận gộp có thể được tăng lên bằng cách tăng giá bán hoặc giảm chi phí sản xuất
- Nên được so sánh theo thời gian và với các công ty cùng ngành.
2.2 Tỷ suất lợi nhuận ròng ( Net Profit margin)
Công thức : Tỷ suất lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng / Doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận ròng đo lường lợi nhuận tạo ra sau khi xem xét tất cả chi phí
- Giống như tỷ suất lợi nhuận gộp, tỷ suất lợi nhuận ròng phải được so sánh theo thời gian và với các công ty cùng ngành.
Mô tả và tính toán và giải thích về tổng thu nhập toàn diện
1.Tổng thu nhập toàn diện ( Comprehensive income)
Theo tiêu chuẩn IFRS và US GAAP, tổng thu nhập toàn diện là sự thay đổi vốn chủ sở hữu trong một thời kỳ do kết quả của các giao dịch và sự kiện khác từ các nguồn không phải của chủ sở hữu.
Công thức:
Tổng thu nhập toàn diện ( Comprehensive income ) = Lợi nhuận ròng ( net income) + Thu nhập toàn diện khác ( other comperhensive income)
2. Thu nhập toàn diện khác ( Other comprehensive income)
Thu nhập toàn diện khác bao gồm 4 loại thu nhập / chi phí :
- Điều chỉnh về quy đổi ngoại tệ ( Foreign currency translation adjustments ). Khi hợp nhất báo cáo tài chính của các công ty con nước ngoài, ảnh hưởng của việc quy đổi tài sản và nợ phải trả trong bản cân đối kế toán của công ty con theo tỷ giá hối đoái hiện tại được tính vào thu nhập toàn diện khác.
- Lãi/Lỗ chưa thực hiện trên hợp đồng phái sinh ( Unrealized agins or losses on derivatives contracts) được xem là khoản bảo hiểm rủi ro . Những thay đổi về giá trị hợp lý của các công cụ phái sinh được ghi nhận theo từng thời kỳ, nhưng có những thay đổi của một số công cụ phái sinh nhất định ( những công cụ được coi là phòng ngừa rủi ro ) lại được coi là thu nhập toàn diện khác và do đó không ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Lãi / Lỗ nắm giữ chưa thực hiện ( Unrealized holding gains and losses) đối với một loại chứng khoán đầu tư nhất định, cụ thể là chứng khoán sẵn sàng để bán ( avaialbe – for -sale securities )
- Một số chi phí nhất định của quỹ lương hưu ( defined benefit post retirement plans) của một công ty không được ghi nhận trong giai đoạn hiện tại.
Để lại một bình luận