Mô hình doanh nghiệp PHR – CTCP Cao Su Phước Hòa. Chứng khoán Bình Dương sưu tầm và cung cấp có cái nhìn tổng quát về doanh nghiệp.
Đối tác
- Mảng cao su
- Tiêu diện viên bên ngoài (50% lượng cao su đầu vào nếu tính thu mua ngoại)
- Mảng KCN: Các công ty đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (NTU, VRG)
Kênh phân phối
- Các hội chợ ngành cao su trong và ngoài nước
Mục tiêu giá trị
- Top 3 nhà sản xuất cao su tự nhiên tại Việt Nam
- Cung cấp BDS KCN tại vị trí đẹp và giá thuê rất sôi động với K/C (rẻ khoảng 2 lần so với các DNA như Thái Lan, Indonesia)
Quan hệ khách hàng
- Với khách hàng nước ngoài: Linh hoạt bán chuyển tiếp điền bên thứ ba
- Đầy mạnh chế độ hậu mãi để thu hút khách hàng lớn
Hoạt động chính
- Cao su
- Chính: Trồng, chế biến và xuất khẩu
- Tối ưu thêm: Khai thác và chế biến Gỗ cao su
- Bất động sản khu công nghiệp
- Dịch vụ chuyển dịch sang dân
- Biên LN gộp gấp 3-4 lần cao su
Nguồn lực chính
- Quỹ đất lớn và ở vị trí đẹp:
- 15.000ha (5.600ha ~ 50% quỹ đất tỉnh Bình Dương có tiềm năng chuyển thành KCN
- Bình Dương là tỉnh top 1 ty lệ lấp đầy KCN và top 5 hút vốn FDI tại Việt Nam
Phân khúc khách hàng
- Các công ty dùng cao su PHR làm NVL đầu vào
- Nội địa: 50% sản lượng
- Xuất khẩu: 50% sản lượng
- Tiêu thụ mạnh ở các nước Đông Á, Châu Âu, Bắc Mỹ
- 50% sản lượng xuất khẩu ở Châu Á
Cấu trúc chi phí
- Chi phí của công ty chủ yếu là chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp và bán hàng
- Phí nhân công ~40-50% doanh thu (do thấm hụt lao động)
- Phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ~7% doanh thu, do đầy mạnh chế độ hậu mãi để thu hút khách hàng lớn
- Khoản phục lợi ~ 20% tổng LNST
Cấu trúc lợi nhuận
- Tỷ trọng
- Cao su tự nhiên: 65% (bị ảnh hưởng nhiều bởi giá cao su thế giới)
- Gỗ cao su 10-20%
- Bất động sản KCN 15-18% (sẽ ngày càng tăng lên)
- Mục tiêu 2022: LNST đạt 744 tỷ (+56%YoY) từ mảng cao su, lợi nhuận khác tăng 750 tỷ từ thu tiền bồi thường VSIP III
Để lại một bình luận