• Phân Tích Kỹ Thuật
    • Nền Tảng Kỹ Thuật
    • Nến Nhật
    • Mô Hình Giá
    • Chỉ Báo Kỹ Thuật
    • Thuật Ngữ Kỹ Thuật
  • Phân Tích Cơ Bản
    • Phân tích báo cáo tài chính
      • Phần 1 Giới thiệu
      • Phần 2: Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính
      • Phần 3: Phân Tích Báo Cáo Thu Nhập
      • Phần 4: Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán
      • Phần 5: Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
      • Phần 6: Phân Tích Hàng Tồn Kho
      • Phần 7: Analysis of long-term assets
      • Phần 8: Long – term liabilites and equity
      • Phần 10: Chất lượng báo cáo tài chính
      • Phần 11: kỹ thuật phân tích tài chính
      • Phần 12 : Giới thiệu về lập mô hình báo cáo tài chính
    • Mô Hình Doanh Nghiệp
      • Chứng Khoán
      • Ngân Hàng
      • Bất Động Sản
      • Đầu Tư Công
    • Thuật Ngữ Cơ Bản
  • Kinh Tế Vĩ Mô
  • Chứng Khoán Hôm Nay
  • Cổ Phiếu Tiềm Năng
  • Tài Khoản
    • Đăng Ký Thành Viên
    • Đăng Xuất
    • Khôi Phục Mật Khẩu
    • Liên Hệ

Chứng Khoán Bình Dương

Tư Vấn Đầu Tư Chứng Khoán Bình Dương

  • Mở tài khoản chứng khoán
  • Dịch vụ chứng khoán bình dương
  • Câu Lạc Bộ Chứng Khoán Bình Dương
  • Danh Sách Chứng Khoán Bình Dương
    • Đã Có Điểm Mua – CKBD
    • Danh sách cổ phiếu Đang Chờ Điểm Mua
    • Danh Sách Cổ Phiếu Giá Trị
    • Danh Sách Cổ Phiếu Tăng Trưởng
Home » Learning Module 2: The Time Value of Money In Finance (Giá trị thời gian của tiền)

Learning Module 2: The Time Value of Money In Finance (Giá trị thời gian của tiền)

Tháng 6 14, 2024 Tháng 6 14, 2024 Khánh Thuận 0 Bình luận

Mục Lục
  • Tính toán giá trị tương lai (FV) và giá trị hiện tại (PV) của từng kiểu dòng tiền khác nhau
    • Giá trị tương lai (Future Value)
      • Giá trị tương lai của dòng tiền đơn (Future value of lump sum)
        • Ghép lãi hàng năm (Annually compounding)
        • Ghép lãi hàng kỳ (Periodically compounding)
        • Ghép lãi liên tục (Continuously compounding)
      • Giá trị tương lai của chuỗi dòng tiền đều (Future value of annuity)
    • Giá trị hiện tại (Present value)
      • Giá trị hiện tại của chuỗi dòng tiền đơn (Present value of a lump sum)
        • Ghép lãi hàng năm (Annually Compounding)
        • Ghép lãi hàng kỳ (Periodically compounding)
        • Ghép lãi liên tục (Continuously compounding)
      • Giá trị hiện tại của chuỗi dòng tiền đều (Present value of annuity)
      • Giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn (Present Value of a perpetuity)
    • Cách tính dòng tiền không đều
  • Tính toán giá trị hiện tại (PV) và lợi nhuận (r) của chứng khoán thu nhập cố định
    • Discount instrucments
      • Đặc điểm
      • Công thức tính giá trị hiện tại (PV)
    • Coupon instruments
      • Đặc điểm
      • Công thức tính giá trị hiện tại (PV)
    • Annuity instruments
      • Đặc điểm
      • Công thức tính giá trị hiện tại (PV)
  • Tính toán giá trị hiện tại (PV) của chứng khoán vốn
    • Cổ tức thay đổi
      • Đặc điểm
      • Công thức
    • Cổ tức có tốc độ tăng trưởng cố định
      • Đặc điểm
      • Công thức tính PV:
    • Cổ tức có tốc độ tăng trưởng thay đổi
      • Đặc điểm
      • Công thức tính PV
  • Tính toán lãi suất hàng năm và lãi suất ghép lãi liên tục và các trường hợp áp dụng các lãi suất này
    • Lãi suất hàng năm
    • Lãi suất ghép lãi liên tục
  • Diễn giải vai trò của dòng thời gian trong việc lập mô hình và giải quyết các vấn đề liên quan tới giá trị thời gian của dòng tiền
    • Nguyên tắc cộng các dòng tiền (Cash flow additivity rule)
      • Nguyên tắc chính
      • Cách sử dụng
  • Diễn giải nguyên tắc cộng dòng tiền, vai trò của chúng đối với điều kiện đầu tư không có chênh lệch giá và ứng dụng trong việc tính lãi suất kỳ hạn, tỷ giá hối đoái kỳ hạn và giá trị quyền chọn
    • Giải thích quy tắc cộng của dòng tiền, tầm quan trọng của nó đối với điều kiện không tồn tại kinh doanh chêch lệch giá và ứng dụng trong tính toán lãi suất kỳ hạn, tỷ giá hối đoái kỳ hạn và giá trị của quyền chọn
      • 1. Tính lãi suất kỳ hạn sử dụng quy tắc cộng dòng tiền
      • 2. Tính tỷ giá hối đoái kỳ hạ bằng cách sử dụng quy tắc cộng dòng tiền
      • 3. Tính giá trị của quyền chọn bằng cách sử dụng quy tắc cộng dòng tiền

Tính toán giá trị tương lai (FV) và giá trị hiện tại (PV) của từng kiểu dòng tiền khác nhau

Giá trị tương lai (Future Value)

Là giá trị có thể nhận được tại một thời điểm trong tương lai bao gồm số vốn gốc và tiền lãi phát sinh

Giá trị tương lai của dòng tiền đơn (Future value of lump sum)

Ghép lãi hàng năm (Annually compounding)
Ghép lãi hàng kỳ (Periodically compounding)
Ghép lãi liên tục (Continuously compounding)

Trong đó:

  • r = Lãi suất công bố hàng năm
  • m = Số lần ghép lãi trong một năm
  • N = Số năm

Lưu ý: Số lần ghép trong 1 năm (m) càng lớn thì future value (FV) càng lớn

Giá trị tương lai của chuỗi dòng tiền đều (Future value of annuity)

Giá trị hiện tại (Present value)

Là giá trị của khoản tiền phát sinh trong tương lai được chiết khấu về thời điểm hiện tại

Giá trị hiện tại của chuỗi dòng tiền đơn (Present value of a lump sum)

Ghép lãi hàng năm (Annually Compounding)
Ghép lãi hàng kỳ (Periodically compounding)
Ghép lãi liên tục (Continuously compounding)

Giá trị hiện tại của chuỗi dòng tiền đều (Present value of annuity)

Giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn (Present Value of a perpetuity)

Trong đó: PMT1 : Khoản thanh toán nhận được trong năm tiếp theo

Cách tính dòng tiền không đều

Tính toán giá trị hiện tại (PV) hoặc giá trị tương lai (FV) của các dòng tiền không đồng đều có thể được thực hiện bằng cách tổng hợp PV hoặc FV của mỗi dòng tiền riêng lẻ:

Tính toán giá trị hiện tại (PV) và lợi nhuận (r) của chứng khoán thu nhập cố định

Chứng khoán thu nhập cố điịnh, ví dụ như trái phiếu hoặc khaorn cho vay, là một công cụ tài chính cho phép tổ chức phát hành chứng khoán nợ để vay mượn của nhà đầu tư. Tổ chứng đó có nghĩa cụ pháp lý phải trả gốc lẫn lãi nhà đầu tư trong khoảng kỳ hạn nhất định.

Phần lớn chứng khoán nợ được phát hành dưới dạng trái phiếu (bond) xác nhận bên A mang nợ bên B một khoản tiền. Bên phát hành A (issuers) có nghĩa vụ trả gốc và lãi cho bên mua trái phiếu B (Bond holder) trong kỳ hạn nhất định.

Dòng tiền từ chứng khoán nợ thường được mô tả dưới 3 dạng công cụ:

  • Discount instuments
  • Coupon instruments
  • Anuuity instrusment

Discount instrucments

Đặc điểm

nhà đầu tư không nhận được lãi suất hàng kỳ mà thay vào đó, nhà đầu tư trả giá ban đầu (PV) cho một trái phiếu hoặc khoản bay và nhận được một dòng tiền gốc (FV) duy nhất vào ngày đáo hạn. Chênh lệch (FV-PV) thể hiện cho tiền lãi thu được trong suốt thời gian sử sụng của công cụ.

Công thức tính giá trị hiện tại (PV)

Coupon instruments

Đặc điểm

Nhà đầu tư trả giá ban đầu PV cho trái phiếu hoặc khoản vay và nhận dòng tiền lãi (PMT) theo các khoảng thời gian xác định trước (định kỳ) trong thời gian của trái phiếu, với khoản thanh toán lãi cuối cùng và số tiền gốc (FV) được trả vào ngày đáo hạn

Công thức tính giá trị hiện tại (PV)

  • Trái phiếu có kỳ hạn xác định:
  • Trái phiếu có kỳ hạn vĩnh cữu, không có FV:

Annuity instruments

Đặc điểm

Nhà đầu tư trả giá ban đầu (PV) cho trái phiếu howjc khoản vay và nhận dòng tiền (PMT) bao gồm tiền lãi và một phần tiền gốc hàng kỳ trong trong thời gian của trái phiếu. Cho đến khi trái phiếu đáo hạn, số tiền gốc đã được trả hết và phân bổ trong thời hạn của trái phiếu

Công thức tính giá trị hiện tại (PV)

  • Dòng tiền niên kim cuối kỳ (Ordinary annuity)

Tính toán giá trị hiện tại (PV) của chứng khoán vốn

Chứng khoán vốn, chẳng hạn như cổ phiếu ưu đãi hoặc cổ phiếu phổ thông, đại diện cho quyền sở hữu trong một công ty cổ phần, cho phép các nhà đầu tư nhận các dòng tiền dưới dạng cổ tức

Không giống như các chứng khoán thu nhập cố định, chứng khoáng vốn không có ngày đáo hạn và được giả định là tồn tại vô thời hạn hoặc cho đến khi công ty được bán, cơ cấu lại hoặc thanh lý

Dòng tiền từ chứng khoán vốn thường được mô tả dưới 3 dạng:

  • Cổ tức cố định
  • Cổ tức có tốc độ tăng trưởng cố định
  • Cổ tức có tốc độ tăng trưởng thay đổi

Cổ tức thay đổi

Đặc điểm

Nhà đầu tư trả giá ban đầu (PV) cho cổ phiếu ưu đãi hoặc cổ phiếu phổ thông và nhận được cổ tức cố định hàng kỳ (D)

Công thức

Cổ tức có tốc độ tăng trưởng cố định

Đặc điểm

Nhà đầu tư trả giá ban đầu (PV) cho một cổ phiếu và nhẫn được cổ tức ban đầu trong một kỳ Dt+1, dự kiến sẽ tăng theo thời gian với tốc độ không đổi là g.

Công thức tính PV:

Cổ tức vào kỳ i là:

Dt+1 =Dt (1+g)i

Giá trị ban ddaafu PV của cổ phiếu khi cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi g (r>g) trong khoảng thời gian vô hạn là:

Cổ tức có tốc độ tăng trưởng thay đổi

Đặc điểm

Nhà đầu tư trả giá ban đầu (PV) cho một cố phiếu và nhận được cố tức ban đầu trong một kỳ Dt+1 . Cổ tức dự kiến sẽ tăng với tốc độ thay đổi theo thời gian khi công ty chuyển từ giai đoạn đầu của tăng trưởng cao sang tăng trưởng chậm hơn khi công ty đạt đến giai đoạn trưởng thành. Một công ty có tốc độ tăng trưởng quá cao sẽ không thể duy trì đà phát triển này vô thời hạn do nó sẽ thu hút sự cạnh tranh. Vì vậy tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp đó cuối cùng sẽ giảm xuống.

Công thức tính PV

Giai đoạn tăng trưởng ban đầu với tốc độ tăng trưởng là g1 trong n tời kỳ, sau đó là giai đoạn tăng trưởng với tốc độ tăng trưởng là g2 trong khoảng thời gian vô hạn:

Ngoài ra, thay vì so sánh giá cổ phiếu trực tiếp bằng tiền tệ, một cách phổ biến là so sánh chỉ số giá cổ phiếu với thu nhập trên mỗi cổ phiếu hoặc chỉ số giá trên thu nhập

Công thức tính PV khi tốc độ tăng trưởng không đổi:

Trường hợp 1: Chia cả hai vế của công thức trên cho Et là thu nhập trên mỗi cổ phiếu của kỳ t ta có:

Trường hợp 2: Chia cả hai vế của công thức trên cho Et+1 là thu nhập trên mỗi cổ phiếu của kỳ tiếp theo (t+1) ta có:

Chỉ số cổ tức/EPS, hay còn được gọi là tỷ lệ chi trả cổ tức, là tỷ lệ lợi nhuận được chia cho cổ động dưới dạng cổ tức.

Tính toán lãi suất hàng năm và lãi suất ghép lãi liên tục và các trường hợp áp dụng các lãi suất này

Lãi suất hàng năm

Khi kỳ ghép lãi không phải hàng năm nhưng lợi nhuận thu được trong khoảng thời gian ngắn hơn (hoặc dài hơn) hơn một nă, chúng ta sẽ phải tính lợi nhuận hàng năm cho khoảng thời gian này

Giả định: Lợi nhuận có thể được lặp lại một cách chính xác -> tiền có thể được tái đầu tư nhiều lần trong khi vẫn kiến được lợi nhuận tương tự

Ta có công thức tính lãi suất hàng năm như sau:

rannual=(1+rperiod)n-1

Trong đó

rperiod là lãi suất kiếm được trong một kỳ

n=365/number of days in 1 period: là số kỳ trong một năm

Lãi suất ghép lãi liên tục

Holding period return (HPR) còn gọi là lợi tức năm giữ định kỳ, là tổng lợi nhuận thu được khi năm giữ một tài sản hay danh mục tài sản trong một khoản thười gian nhất định

Giả sủ giá của cổ phiếu trong một giai đoạn tăng từ St đến St+1, ta có công thức tính HPR như sau:

Giả sử rằng giá của tài sản St được ghép lãi đến St+1 với lãi suất ghép lãi liên tục là rt,t+1, ta có công thức như sau:

Để xác định lãi suất rt,t+1, ta thêm logs vào hai vế của công thức trên ta có:

Diễn giải vai trò của dòng thời gian trong việc lập mô hình và giải quyết các vấn đề liên quan tới giá trị thời gian của dòng tiền

Nguyên tắc cộng các dòng tiền (Cash flow additivity rule)

Nguyên tắc chính

Cashflow 3 = Cashflow 1 + Cashflow 2 -> PV3 = PV1 + PV2

Cách sử dụng

Nguyên tắc có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề với dòng tiền không đồng đều bằng cách kết hợp các khoản thanh toán và niêm kim đơn lẻ.

Diễn giải nguyên tắc cộng dòng tiền, vai trò của chúng đối với điều kiện đầu tư không có chênh lệch giá và ứng dụng trong việc tính lãi suất kỳ hạn, tỷ giá hối đoái kỳ hạn và giá trị quyền chọn

Giải thích quy tắc cộng của dòng tiền, tầm quan trọng của nó đối với điều kiện không tồn tại kinh doanh chêch lệch giá và ứng dụng trong tính toán lãi suất kỳ hạn, tỷ giá hối đoái kỳ hạn và giá trị của quyền chọn

Giả sử rằng bạn có GBP100 để đầu tư và có hai chiến lược để lựa chọn với các dòng tiền như minh họa bên dưới. Lợi tức yêu cầu của bạn cho cả hai chiến lược đầu tư là 10% trong khoảng thời gian đầu tư

Cách 1: Tính PV của từng dòng tiền

-> Vì giá trị hiện tại của hai dòng tiền là bằng nhau nên ta có thể sử dụng một trong hai chiến lược trên

Cách 2: Tạo ra dòng tiền là chênh lệch giữa hai dòng tiền của hai chiến lược trên

-> Giá trị hiện tại của các dòng tiền chênh lệch bằng 0 -> hai chiến lược có giá trị về mặt kinh tế tương đương nhau, do đó ta không nên ưu tiên cái này hơn cái kia.

Ứng dụng: Tính giá trị hiện tại và giá trị tương lai của chuỗi dòng tiền không đều. Theo quy tắc cộng dòng tiền, các dòng tiền phát sinh tại cùng thời điểm có thể cộng gộp mà không làm thay đổi tổng giá trị của chuỗi dòng tiền. Do đó tổng hai giá trị của A và B bằng A+B. Ngược lại, chuỗi dòng tiền A+B có thể tách thành hai chuỗi dòng tiền A và B mà không làm thay đổi tổng giá trị của chuỗi.

1. Tính lãi suất kỳ hạn sử dụng quy tắc cộng dòng tiền

    Minh họa: Hai trái phiếu chiết khấu phi rủi ro với kỳ hạn khác nhau có lãi suất như sau:

    Trái phiếu kỳ hạn 1 năm: r2 = 2.50%

    Trái phiếu kỳ hạn 2 năm: r2 = 3.50%

    Một nhà đầu tư muooson kiếm lợi nhuận là GBP100 trong thời gian đầu tư hai năm có hai chiến lược như sau:

    Chiến lược 1: Đầu tư ngay hôm nay với kỳ hạn 2 năm tại lãi suất tương ứng với kỳ hạn là 3.5%

    Theo nguyên tăc cộng dòng tiền, nhà đầu tư sẽ không quan tâm đến chiến lược và 2 với điều kiện như sau:

    2. Tính tỷ giá hối đoái kỳ hạ bằng cách sử dụng quy tắc cộng dòng tiền

    Tỷ giá hối đoái kỳ hạn được tính toán theo nguyên tắc đảm bảo rằng các nhà giao dịch không thể kiếm được kinh doanh chênh lệch giá. Điều này có nghĩa là nhà giao dịch đầu tư theo đồng tiền nội tệ hau ddaadu tư bằng bất kỳ loại tiền tệ nào khác đều sẽ kiếm được số tiền tương tự.

    Chiến lược đầu tư tổng quan như sau:

    • Lựa chọn 1: Đầu tư trực tiếp bằng đồng tiền nội tệ
    • Lựa chọn 2: Ban đầu đầu tưu vào đồng tiền ngoại tệ, sau đó nhận được lợi nhuận từ việc đầu tư và chuyển đổi các khoản tiền này về đồng ngoại tệ

    Để loại bỏ cơ hội kinh doanh chênh lệch giá thì thu nhập ở cả 2 lựa chọn phải bằng nhau.

    (Đọc thêm ở môn Economics, Module 8)

      3. Tính giá trị của quyền chọn bằng cách sử dụng quy tắc cộng dòng tiền

      Quyền chọn là một hợp đồng phái sinh, trong đó một bên (người mua) sẽ phải trả một khoản tiền (phí bảo hiểm) cho bên kia (người bán) và nhận quyên mua hoặc bán một tài sản cơ bản tại một mức giá cố định vào ngày đáo hạn hoặc vào bất kỳ thời điểm nào trước ngày đáo hạn tùy theo thỏa thuận

      Có hai loại quyền chọn:

      • Quyền chọn mua (Call option): Người mua có quyền mua tài sản cơ bản tại một mức giá xác định trong khoảng thời gian theo thỏa thuận
      • Quyền chọn bán (Put option): Người mua có quyền bán tài sản cơ bản tại một mức giá xác định trong khoảng thời gian theo thỏa thuận

      Đánh giá giá trị quyền chọn bằng tỷ lệ phòng hộ hedge ratio:

      Tỷ lệ phòng hộ rủi ro là tỷ lệ tài sản cơ sở sẽ bù đắp cho rủi ro liên quan đến quyền chọn (tức là số lượng cổ phiếu của tài sản cơ sở mà chúng ta sẽ mya cho mỗi quyền chọn mua mà chúng ta sẽ bán)

      Chiến lược đầu tư tổng quan

      Để loại bỏ cơ hội kinh doanh chênh lệch giá thì giá ở cả 2 biến động giá thì phải giống nhau.

      (Đọc thêm ở môn Derivatives, Module 11)

      5/5 - (1 bình chọn)
      • Share on Facebook

      Chuyên mục: Topic 3: Quantitative methods/ Uncategorized

      Reader Interactions

      Để lại một bình luận Hủy

      Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

      Sidebar chính

      Tìm Bài Viết

      KÊNH YOUTUBE

      Bài Viết Mới

      • Learning Module 4: Probability trees and Conditional Expectations
      • Learning Module 3: Statisctical Measures of Asset Returns
      • Learning Module 2: The Time Value of Money In Finance (Giá trị thời gian của tiền)
      • Learning module 1: Rates and Returns
      • Xây dựng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tự phóng

      Footer

      Bài Viết Mới

      • Learning Module 4: Probability trees and Conditional Expectations Tháng 6 17, 2024
      • Learning Module 3: Statisctical Measures of Asset Returns Tháng 6 17, 2024

      Bình luận mới nhất

      • admin trong Cách sử dụng MACD để giao dịch mua bán hiệu quả
      • Phân tích kỹ thuật - Chứng Khoán Bình Dương trong Cách sử dụng MACD để giao dịch mua bán hiệu quả

      Bản quyền © 2025 · Theme Paradise bởi WP Căn bản