Mô tả việc đo lường giá trị hàng tồn kho và ảnh hưởng của việc ghi tăng/ giảm giá trị hàng tồn kho.
1.Đo lường giá trị hàng tồn kho theo IFRS và US GAAP
1.1 Theo IFRS và US GAAP ( ngoại trừ phương pháp LIFO và Retail inventory method )
Giá trị HTK = Mức giá thấp hơn ( Giá gốc HTK , NRV )
- Trong đó :
- NRV ( Net Realizable Value ) (Increase – decrease ) = Giá bán – Chi phí hoàn thiện và Chi phí bán hàng.
1.2 Theo US GAAP ( đối với phương pháp LIFO và Retail inventory method )
Giá trị HTK = Mức giá thấp hơn ( Giá gốc HTK ; Giá trị thị trường )
Trong đó : Giá trị thị trường = Giá trị giữa ( NRV – Tỷ suất lợi nhuận bình thường ; Chi phí thay thế ; NRV )
Lưu ý : Khi giá trị HTK thấp hơn giá gốc HTK chúng ta gọi là HTK được ” ghi giảm ” writtedn down . Khoản ghi giảm này được ghi nhận thành chi phí trên BCKQKD và có giá trị như sau :
Khoản ghi giảm = Giá gốc HTK – NRV ( hoặc Giá trị thị trường )
2. Ghi nhận tăng lại giá trị HTK ( reversal )
NRV được đánh giá lại trong các kỳ kế toán và tùy vào chuẩn mực kế toàn mà có cho phép ghi nhận tăng lại giá trị HTK hay không.
Theo IFRS : Khi giá trị của HTK tăng lên, công ty bắt buộc phải ghi nhận tăng lại giá trị HTK. Phần giá tri tăng lên ( Không vượt quá giá trị ghi giảm ) được ghi nhận như một khoản lợi nhuận trên báo cáo kết quả HĐKD.
Theo US GAAP: Không cho phép ghi nhận tăng lại.
Lưu ý : Chỉ được ghi tăng lại ở mức tối đa bằng với tổng giá trị ghi giảm đã được ghi nhận trước đó.
Ghi giảm ( Write – down ) | Ghi nhận tăng lại ( Reversal ) | |
Giá trị cuối kỳ hàng tồn kho | Thấp hơn | Cao hơn |
Tài sản | Thấp hơn | Cao hơn |
Giá vốn hàng bán | Cao hơn | Thấp hơn |
Lợi nhuận gộp / ròng | Thấp hơn | Cao hơn |
Lợi nhuận giữ lại | Thấp hơn | Cao hơn |
3. Định giá hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực hiện được đối với các báo cáo tài chính và các chỉ số
Tác động từ giá trị HTK | Tác động lên chỉ số | |
Biên lợi nhuận ròng ( Lợi nhuận ròng / Doanh thu ) Biên lợi nhuận gộp ( Lợi nhuận gộp / Doanh thu ) | Giá vốn hàng bán tăng => Lợi nhuận giảm Doanh thu không đổi | Thấp hơn |
D/E ( Tổng nợ / Tổng VCSH ) Tỷ lệ nợ ( Tổng Nợ / Tổng TS ) | Lợi nhuận giảm => VCSH giảm Hàng tồn kho giảm => Tài sản giảm Nợ không đổi | Cao hơn |
Chỉ số thanh toán hiện hành ( TS ngắn hạn / NPT ngắn hạn ) | Hàng tồn kho giảm => TS ngắn hạn giảm Nợ phải trả ngắn hạn không đổi | Thấp hơn |
Vòng quay hàng tồn kho ( GVHB/ Trung bình hàng tồn kho ) | Giá vốn hàng bán tăng Trung bình hàng tồn kho giảm | Cao hơn |
Vòng quay tổng tài sản ( Doanh thu / Tổng tài sản ) | Doanh thu không đổi Tổng tài sản giảm | Cao hơn. |
Để lại một bình luận