- 1. Mô tả việc trình bày báo cao tài chính và thuyết minh liên quan đến hàng tồn kho
- 2. Giải thích các vấn đề mà nhà phân tích nên xem xét khi kiểm tra các tiết lộ về hàng tồn kho của một công ty và các nguồn thông tin khác.
- Tính toán và giải thích ảnh hưởng của lạmpahts và giảm phát chi phí hàng tồn kho đối với báo cáo tài chính và chỉ số của các công ty khi sử dụng các phương pháp định giá hàng tồn kho khác nhau.
- 2. Phân tích và so sanh các báo cáo tài chính của các công ty, kể cả công ty sử dụng các phương pháp kiểm kê hàng tồn kho khác nhau.
Mô tả việc trình bày và thuyết minh báo cáo tài chính liên quan đến hàng tồn kho. giải thích các vấn đề mà nhà phân tích nên xem xét đối với các thuyết minh về hàng tồn kho của một công ty và các nguồn thông tin khác.
1. Mô tả việc trình bày báo cao tài chính và thuyết minh liên quan đến hàng tồn kho
Theo IFRS , BCTC trình bày và thuyết minh các yếu tố liên quan đến hàng tồn kho như sau:
- Các chính sách kế toán được áp dụng
- Giá trị ghi sổ, được phân loại thành các thành phần riêng biệt.
- Giá trị ghi sổ của các khoản mục được ghi nhận tại NRV
- Khoản ghi giảm được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
- Các trường hợp hoặc sự kiện dẫn đến sự ghi nhận tăng lại số tiền ghi giảm trước đó trong kỳ.
- Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho được thế chấp cho các khoản nợ phải trả
- Giá gốc hàng tồn kho được ghi nhận là chi phí ( COGS )
Theo US GAAP, việc trình bày tương tự với tiêu chuẩn ở trên, ngoại trừ việc không có ghi nhận tăng lại ( reveral ) và trình bày thêm các bước tính và số lượng vật chất đáng kể.
2. Giải thích các vấn đề mà nhà phân tích nên xem xét khi kiểm tra các tiết lộ về hàng tồn kho của một công ty và các nguồn thông tin khác.
Hàng tồn kho là tìa sản quan trọng của một công ty, các nhà phân tích nên xem xét các chỉ số sau đây khi kiểm tra các trình bày về hàng tồn kho của một công ty.
a. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / HTK trung bình
b. Số ngày lưu trữ HTK = ( HTK trunb bình / Giá vốn hàng bán ) x Số ngày
Nếu một công ty có có tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho cao hơn và số ngày lưu trữ hàng tồn kho thấp hơn mức trung bình của ngành, điều đó là dấu hiệu cho một trong ba điều sua:
- Công ty quản lý HTK hiệu quả hơn vì ít nguồn lực bị ràng buộc trong HTK hơn.
- Công ty không có đủ HTK tại bất kỳ thời điểm nào và điều này có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng.
- Công ty có thể đã ghi giảm giá trị HTK của mình.
c. Biên lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp / Doanh thu bán hàng
- Các công ty trong các ngành tương đối cạnh tranh có biên lợi nhuận gộp thấp hơn.
- Các công ty bán sản phẩm xa xỉ có xu hướng có doanh số bán hàng thấp hơn và biên lợi nhuận gộp cao hơn.
- Các công ty bán các sản phẩm xa xỉ có tỷ lệ vòng quay HTK hơn.
Tính toán và giải thích ảnh hưởng của lạmpahts và giảm phát chi phí hàng tồn kho đối với báo cáo tài chính và chỉ số của các công ty khi sử dụng các phương pháp định giá hàng tồn kho khác nhau.
1 Tính toán và so sánh chỉ số của các công ty, bao gồm cả các công ty sử dụng các phương pháp kiểm kê khác nhau.
Nội dung so sánh giữa LIFO và FIFO khi giá tăng và mức tồn kho ổn định được trình bày cụ thể ở bảng sau:
Tỷ số | Ảnh hưởng lên tử số | Ảnh hưởng lên mẫu số | Ảnh hưởng tới tỷ số |
Biên lợi nhuậnu gộp/ròng | Thu nhập thấp hơn ( theo LIFO ) vì GVHB cao hơn | Daonh thu bán hàng không đổi | thấp hơn theo LIFO |
D/E và tỷ lệ nợ | Cùng mứ nợ như nhau | VCSH và TS thấp hơn ( theo LIFO) | Cao hơn ( theo LIFO) |
Chỉ số thanh toán hiện hành | Ts ngắn hạn thấp hơn ( theo LIFO) vì giá trị HTK cuối kỳ thấp hơn | Cùng mức nợ phải trả ngắn hạn như nhau | Thấp hơn theo LIFO |
Chỉ số thanh toán nhanh | Tài sản nhanh cao hơn ( theo LIFO) do thuế phải trả thấp hơn | Cùng mức nợ phải trả ngắn hạn như nhau | Cao hơn ( theo LIFO) |
Vòng quay hàng tồn kho | Giá vốn hàng bán cao hơn ( theo LIFO) | Hàng tồn kho trung bình thấp hơn ( Theo LIFO) | Cao hơn ( theo LIFO) |
Vòng quay tổng tài sản | Cùng mức doanh thu bán hàng như nhau | Tổng TS thấp hơn theo ( LIFO) | Cao hơn ( theo LIFO) |
2. Phân tích và so sanh các báo cáo tài chính của các công ty, kể cả công ty sử dụng các phương pháp kiểm kê hàng tồn kho khác nhau.
2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2.2 Bảng cân đối kế toán
Để lại một bình luận