Tính toán và giải thích các chỉ số được sử dụng trong phân tích vốn chủ sở hữu và phân tích tín dụng.
1 Phân tích vốn chủ sở hữu.
1.1 Chỉ số định giá
P/E (Price to Earnings Ratio)
- Công thức: Giá trên mỗi cổ phiếu / Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
- Ý nghĩa: Về cơ bản, nó cho chúng ta biết một cổ phiếu phổ thông hiện có giá trị bao nhiêu trên một đồng thu nhập của công ty.
P/CF (Price to Cash Flow Ratio)
- Công thức: Giá trên mỗi cổ phiếu / Dòng tiền trên mỗi cổ phiếu
- Ý nghĩa: Dòng tiền ít bị quản lý thao túng hơn so với thu nhập. Do đó, tỷ lệ P/CF có thể được sử dụng để so sánh giữa các công ty sử dụng kế toán thời phòng (aggressive accounting) ở các mức độ khác nhau.
P/S (Price to Sales Ratio)
- Công thức: Giá trên mỗi cổ phiếu / Doanh thu trên mỗi cổ phiếu
- Ý nghĩa: Doanh thu thường ít bị thao túng hơn các giá trị cơ bản khác. Tỷ lệ này được sử dụng khi một công ty không có thu nhập ròng dương.
P/BV (Price to Book Value Ratio)
- Công thức: Giá trên mỗi cổ phiếu / Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu
- Ý nghĩa: Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu ổn định hơn EPS. P/BV có thể có ý nghĩa hơn P/E khi EPS cao/thấp bất thường, hoặc có biến động lớn.
1.2 Lợi nhuận trên mỗi cố phiếu ( EPS )
EPS cơ bản ( basis EPS ) là số thu nhập dành cho cổ đông phổ thông chia cho bình quân gia quyền số cổ phiếu đang lưu hành trong một thời kỳ. Mức thu nhập dành cho cổ đông phổ thông là thu nhập ròng còn lại sau khi cổ tức ưu đãi ( nếu có ) đã được trả. Do đó, ta có công thức tính EPS như sau:
EPS pha loãng ( diluted EPS ) luôn bằng hoặc nhỏ hơn EPS cơ bản. Chứng khoán pha loãng bao gồm : Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi, trái phiếu có thể chuyển đổi, quyền chọn mua cổ phiếu và chứng quyền. Ta có công thức EPS pha loãng như sau:
Tỷ lệ chi trả cổ tức ( Dividen payout rate )
- Định nghĩa : Phần trăm thu nhập mà công ty trả cổ tức cho các cổ đông
- Tính toán : DPR = ( Tổng cổ tức / Lợi nhuận ròng ) x 100%
Tỷ lệ giữ lại ( Retention rate )
- Định nghĩa : Phần trăm thu nhập một một công ty giữ lại.
- Tính toán : 1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức
Tỷ lệ phát triển bền vững ( Sustainable growth rate )
- Định nghĩa : Tỷ lệ tăng trưởng bền vững của một công ty được xem là một hàm số của khả năng sinh lời ( được đo bằng ROE ) và khả năng tài trợ của nó từ các quỹ tạo ra trong nội bộ.
- Tính toán : SGR (g) = Tỷ lệ giữ lại x ROE = ( 1 – tỷ lệ chi trả cổ tức ) x ROE
1.3 Rủi Ro Kinh Doanh
- Hệ số biến động của thu nhập hoạt động: Độ lệch chuẩn của thu nhập hoạt động / thu nhập hoạt động trung bình.
- Hệ số biến động của thu nhập ròng : Độ lệch chuẩn của thu nhập ròng / Thu nhập ròng trung bình
- Hệ số biến động của doanh thu : Độ lệch chuẩn của doanh thu / Doanh thu trung bình
1.4 Các chỉ số trong ngành tài chính
Hệ số an toàn vốn ( của các ngân hàng ) ( Capital Adequacey Ratio – CAR)
- Các thành phần khác nhau của nguồn vốn / Các thước đo khác nhau như tài sản có trọng số rủi ro , mức độ rủi ro thị trường
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ( Monetary recerve requirement ):
- Dự trữ được giữ lại tại ngân hàng trung ương/ Nợ tiền gửi cụ thể
Tỷ lệ tài sản thanh toán bắt buộc ( Liquid asset requirement )
- Chứng khoán có thể sẵn sàng giao dịch trên thị trường / Các khoản nợ tiền gửi cụ thể
Biên lãi ròng ( Net interest margin )
- Thu nhập lãi ròng / Tổng tài sản sinh lãi.
2. Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là việc đánh giá rủi ro tín dụng – rủi ro mất mát do đối tác hoặc bên nợ không thực hiện một khoản thanh toán đã hứu. Các tỷ lệ sau có thể được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng của công ty.
Hệ Số | Tính toán |
Tỷ lệ thanh toán lãi vay EBITDA | EBITDA / Chi phí lãi vay |
FFO ( Tiền từ hoạt động ) trên tổng nợ | FFO / Tổng nợ |
Dòng tiền hoạt đọng tự do trên tổng nợ | ( Dòng tiền hoạt động tự do ( có điều chỉnh ) – Capital Expenditure ) / Tổng Nợ |
Biên lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT margin ) | EBIT / Tổng doanh thu |
Biên lợi nhuận trước thuế, lãi vay và chi phí khấu hao ( EBITDA margin ) | Tổng nợ / EBITDA |
Tỷ lệ Nợ trên EBITDA | Tổng nợ / EBITDA |
Khả năng thu hồi vốn ( Return on capital ) | EBIT / TB vốn đầu kỳ và cuối kỳ. |
Để lại một bình luận