- 1 Trình bày và thuyết minh BCTC liên quan đến PPE
- 2 Trình bày và thuyết minh báo cáo tài chính liên quan đến các tài sản vô hình.
- 3. Tính toán và giải thích ý nghĩa của các tính toán liên quan đến PP&E và tài sản vô hình.
- So sánh báo cáo tài chính của bất động sản đầu tư với tài sản , nhà máy và thiết bị.
Mô tả việc trình bày và thuyết minh báo cáo tài chính liên quan đến tài sản, nhà máy, thiết bị và các tài sản vô hình.
1 Trình bày và thuyết minh BCTC liên quan đến PPE
IFRS | US GAAP |
Trình bày cơ bản Các cơ cở đo lường được sử dụng Phương pháp khấu hao đã sử dụng Thời gian sử dụng hữu ích ( hoặc tỷ lệ khấu hao ) Giá trị hao mòn lũy kế đầu kỳ và cuối kỳ. Tài sản được sử dụng để thế chấp Các thỏa thuận hợp đồng để mua PPE | Trình bày cơ bản Số dưa của các loại tài sản khấu hao chủ yếu Mô tả chung về các phương pháp khấu hao được sử dụng Chi phí khấu hao trong kỳ Khấu hao lũy kế theo từng loại tài sản chính hoặc theo tổng giá trị khấu hao. |
Đối với tài sản bị suy giảm Các khoản tổn thất và hoàn nhập theo loại tài sản. Vị trí các khoản lỗ và hoàn nhập lỗ được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Các trường hợp gây ra sự mất mát hoặc hoàn nhập suy giảm | Đối với tài sản bị suy giảm Mô tả về tài sản bị suy giảm Các hoàn cảnh gây ra sự suy giảm Cách xác định giá trị hợp lý Lượng hao hụt do sụy giảm giá trị. Vị trí ghi nhận các khoản lỗ ( nếu có ) trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. |
Nếu mô hình đánh giá lại được sử dụng Ngày đánh giá lại Chi tiết cách xác định giá trị hợp lý Giá trị ghi sổ theo mô hình định giá gốc ( cost model ) |
2 Trình bày và thuyết minh báo cáo tài chính liên quan đến các tài sản vô hình.
IFRS | US GAAP |
Tương tự như PPE Bên cạnh đó, công ty phải công bố thời gian sử dụng của tài sản là hữu hạn hay vô thời hạn. | Tương tự như PPE Bên cạnh đó, công ty phải cung cấp ước tính chi phí khấu hao trong 5 năm tới. |
3. Tính toán và giải thích ý nghĩa của các tính toán liên quan đến PP&E và tài sản vô hình.
3.1 Công thức tính nguyên giá tổng tài sản cố định
Gross fixed assets ( Cost ) = Accumulated depreciation + net fixed assets ( BV)
( Nguyên giá tổng TSCĐ = Giá trị hao mòn lũy kế + Giá trị ghi sổ TSCĐ )
3.2 Công thức tính thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản.
Estimated useful life = Average age of asset + remaining useful life
( Thời gian sử dụng hữu ích ước tính = thời gian trung bình của tài sản + thời gian hữu ích còn lại )
So sánh báo cáo tài chính của bất động sản đầu tư với tài sản , nhà máy và thiết bị.
1 Định nghĩa :
IFRS định nghĩa bất động sản đầu tư là bất động sản sở hữu ( hoặc cho thuê theo hợp đồng thuê tài chính ) nhằm mục đích kiếm tiền cho thuê hoặc tăng giá vốn hoặc cả hai. BDS đầu tư không được chủ sở hữu sử dụng, cũng như không được sử dụng để sản xuất các sản phẩm và dịch vụ của công ty.
US GAAP không phân biệt BĐS đầu tư với các loại bất động sản dài hạn khác.
2. Định giá :
Theo mô hình định giá gốc ( cost model ) : tương tự như mô hình giá gốc được sử dụng cho PPE
Theo mô hình giá trị hợp lý ( fair value model ) Tương tự với mô hình giá lại ngoại trừ cách thu nhập ròng bị ảnh hưởng. cụ thể khi giá hợp lý > Giá trị ghi sổ, công ty sẽ ghi nhận lãi trên báo cáo kết quả kinh doanh thay vì ghi nhận thặng dư đánh giá lại ( revaluation surplus) trong mô hình đánh giá lại.
3. Trình bày trên báo cáo tài chính
Công ty phải trình bày mô hình họ đã sử dụng ( mô hình định giá gốc hoặc mô hình giá trị hợp lý ) để định giá tài sản.
- Theo mô hình định giá gốc ( Cost Model ) : Tương tự như những yêu cầu đối với PPE. Ngoài ra, giá trị hợp lý của tài sản cũng cần được công bố.
- Theo mô hình giá trị hợp lý ( Fair value model ) : công ty phải trình bày bổ sung về cách xác định giá trị hợp ý và điều chỉnh giá trị ghi sổ đầu kỳ và cuối kỳ của BDS đầu tư.
Để lại một bình luận